Tổng quan về đại học Canterbury
Được thành lập vào năm 1873 với tên Canterbury College, đại học Canterbury là trường đại học thứ hai tại Aotearoa New Zealand (*). Canterbury College được đổi tên thành Canterbury University College vào năm 1933. Sau đó, trở thành Đại học Canterbury (UC) vào năm 1957.
Đại học Canterbury tọa lạc tại Ōtautahi Christchurch (**). Đây là thành phố lớn nhất tại đảo Nam và lớn thứ hai ở New Zealand. Chi phí sinh hoạt ở đây cũng thấp hơn so với các thành phố khác như Auckland hay Wellington.
- Thấp hơn 11% so với thành phố Wellington
- 15% so với thành phố Auckland
Bên cạnh đó, Ōtautahi Christchurch cũng dẫn đầu về đổi mới, nghiên cứu và công nghệ. Nơi đây sở hữu lĩnh vực công nghệ lớn thứ hai tại New Zealand. Sinh viên tốt nghiệp từ đại học Canterbury luôn được các nhà tuyển dụng săn đón. Nền kinh tế vùng Canterbury đang tăng trưởng với tốc độ cao so với mức trung bình toàn quốc. Dự đoán đến năm 2030, Canterbury cần thêm khoảng hơn 50.000 lao động có tay nghề.
(*) Aotearoa là tên của New Zealand trong tiếng Maori
(**) Ōtautahi là tên của thành phố Christchurch trong tiếng Maori
Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên tại trường đại học Canterbury
Dịch vụ Student Care
Student Care là nhóm hỗ trợ sinh viên quốc tế. Bạn có thể liên hệ họ khi cần sự tư vấn về:
- Phúc lợi cá nhân
- Visa
- Bất kỳ câu hỏi nào bạn có
Dịch vụ Cố vấn
Bạn sẽ được kết nối với một cố vấn đang học các môn tương tự với bạn. Người cố vấn sẽ giúp bạn thích nghi với cuộc sống đại học. Và bạn có thể trò chuyện với họ về những trải nghiệm và học tập tại UC.
Trung tâm việc làm UC
Đội ngũ nhân viên là các chuyên gia tư vấn nghề nghiệp giàu kinh nghiệm. Họ sẵn sàng giúp đỡ sinh viên:
- Hội thảo hướng nghiệp
- Luyện viết CV và thư xin việc
- Lên kế hoạch tìm việc làm
- Mạng lưới/liên hệ với nhà tuyển dụng
- Các hoạt động tuyển dụng
- Hội chợ việc làm, sự kiện và các buổi thuyết trình của nhà tuyển dụng
- Các buổi tư vấn 1-1
Trung tâm kỹ năng học thuật (ASC)
ASC là dịch vụ miễn phí giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng viết và học tập. Nếu bạn cần trợ giúp để nhanh chóng thích nghi phương pháp học tập tại New Zealand, ASC sẽ là điểm khởi đầu tuyệt vời.
Những lý do đầy thuyết phục để lựa chọn học tại đại học Canterbury
- Xếp hạng #261 trong các trường đại học hàng đầu trên thế giới (QS 2025 World University Rankings)
- Năm 2011, đại học Canterbury là đại học New Zealand đầu tiên nhận được xếp hạng 5 sao của QS. Trường luôn duy trì xếp hạng này kể từ đó.
- Đại học Canterbury có hơn 60 trường đại học đối tác trên toàn thế giới
- Kết nối sinh viên với hơn 3.000 nhà tuyển dụng
- Xếp hạng #3 tại New Zealand về số lượng nghiên cứu của đội ngũ giảng viên trường.
- Xếp hạng #2 ở New Zealand về khả năng việc làm cho sinh viên
- Nhiều khóa học cung cấp nơi thực tập cho sinh viên
- Trường kinh doanh của trường được công nhận bởi 3 tổ chức danh giá gồm AACSB, AMBA và EQUIS
Các ngành học nổi bật tại đại học Canterbury, New Zealand
Theo bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject, 2023
- Biological Sciences
- Civil Engineering
- Communication
- Computational Linguistics
- Environmental Hazards and Disasters
- Environmental Science
- Forestry Science
- Freshwater
- Geography
- Geology
- Law
- Media and Communication
- Linguistics
- Political Science and International Relations
- Spatial Data Science
- Sustainable Coasts
- Water Science and Management
Theo bảng xếp hạng THE World Subject Rankings for 2024
- Social Sciences
- Business and Economics
- Arts and Humanities
- Clinical and Health
- Computer Science
- Education
- Engineering
- Life Sciences
- Physical Sciences
- Psychology
Cơ sở vật chất hiện đại tại đại học Canterbury
Trường trang bị đầy đủ trang thiết bị, tài liệu để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên. Có thể kể đến như:
- Hơn 1,9 triệu đầu mục nghiên cứu tại ba thư viện của University of Canterbury
- Phòng máy tính mở cửa 24/7
- Giảng đường hiện đại và trung tâm học tập sáng tạo
- Các phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ thiết bị, bao gồm:
- Khu Canterbury Engineering the Future (CETF)
- Rutherford Regional Science and Innovation Centre (RRSIC).
- Trung tâm nghiên cứu Nam Cực
- Trung tâm nghiên cứu Khoa học xã hội,…
Chương trình đào tạo của trường
Chương trình tiếng Anh
Bao gồm:
- Khóa tiếng Anh tổng quát
- Khóa chuẩn bị thi IELTS
- Khóa tiếng Anh cho mục đích học thuật (EAP)
Chương trình dự bị đại học
Áp dụng cho sinh viên chưa đáp ứng yêu cầu học thuật để vào chương trình chính. Sau khi hoàn thành, sinh viên có thể chuyển tiếp vào năm 1 đại học Canterbury.
Yêu cầu đầu vào:
- Hoàn thành chương trình lớp 11 với điểm GPA >= 6.0
Chương trình chuyển tiếp đại học (UTP)
Sau khi hoàn thành, sinh viên có thể chuyển tiếp vào năm 2 đại học Canterbury.
Yêu cầu đầu vào:
- UTP ngành Thương mại (Commerce): Bằng tốt nghiệp THPT với điểm GPA >= 6.0 trong 4 môn học thuật
- UTP ngành Khoa học (Science): Bằng tốt nghiệp THPT với điểm GPA >= 6.0. Điểm Toán và/hoặc Vật lý >= 7.0 tùy thuộc vào chuyên ngành bạn chọn
- UTP ngành Kỹ thuật (Engineering): Bằng tốt nghiệp THPT với điểm GPA >= 7.0 trong 4 môn học liên quan gồm Toán, Lý, Hóa
Chương trình cử nhân
Yêu cầu đầu vào:
- IELTS 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5). Một vài ngành học sẽ có yêu cầu cao hơn. Ví dụ, ngành Teacher Education, IELTS 7.0 (không có kỹ năng nào dưới 7.0)
- Hoàn thành năm nhất tại một trường đại học Việt Nam được công nhận hoặc Bằng tốt nghiệp THPT với điểm GPA >= 8.0
Học phí chương trình cử nhân tại đại học Canterbury (2025)
Ngành học | Học phí (120 points) |
Arts, Education, Social Sciences, Education
(Teaching) |
NZ$32.800 |
Business and Accountancy | NZ$34.900 |
Fine Arts, Music, and Law | NZ$38.800 |
Science | NZ$41.500 |
Engineering, Forestry | NZ$49.900 |
Communication Disorders | NZ$45.200 |
Chương trình sau đại học
- Graduate Diplomas
- Posgraduate Diplomas
- Chương trình Thạc sĩ (giảng dạy, nghiên cứu hoặc kết hợp cả hai)
- Chương trình Tiến sĩ
Học phí chương trình Postgraduate (2025)
Yêu cầu đầu vào:
- IELTS 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0)
Ngành học | Học phí |
Arts, Education, Social Sciences, Education
(Teaching) |
NZ$36.800 |
Business and Accountancy | NZ$36.400 |
Fine Arts, Music, and Law | NZ$42.200 |
Science | NZ$43.800 |
Engineering, Forestry | NZ$49.900 |
Communication Disorders | NZ$45.200 |
Học phí chương trình Tiến sĩ
Ngành học | Học phí |
Musical Arts | NZ$42.200 cho 120 tín chỉ |
Philosophy | NZ$8.085 – NZ$9.737 cho 120 tín chỉ |